Thứ Tư, 2 tháng 5, 2018

Phả ký chi Giáp

1.     ĐỜI THỨ NHẤT: Đệ nhất thượng thượng tổ, Quý ông họ Trần tên chữ là Phúc Nhân giỗ ngày 13 tháng 8. Đệ nhất Quý thổ tỷ, con gái thứ hai họ Nguyễn, hiệu là Từ Tâm, giỗ ngày mồng 2 tháng 10. Hai cụ tổ có một con trai là Trần Phúc Lương. Vào trước năm Vĩnh Hựu nhà Lê, cụ Thuỷ tổ Trần Phúc Nhân đến định cư ở làng Hoàng Xá, không rõ từ đâu di cư đến. Cụ sinh vào năm Canh Ngọ. Mộ táng tại cánh đồng Giữa, làng Đình Tràng (hiện nay mộ cụ Tổ ở ngay cạnh bên phải đường 21B (hướng Hà Đông - Vân Đình) cách ngã ba rẽ vào làng khoảng 300m). Năm 1983, mộ cụ Thủy Tổ được tôn tạo bởi Chi Ất. Khi tôn tạo thấy có bia sành nung có chữ nho ghi 13/8 (đúng ngày giỗ) vẫn để nguyên ngay ở dưới chỗ thắp hương.

 

2.     ĐỜI THỨ HAI: CỤ THỨ TỔ TRẦN PHÚC LƯƠNG

Tổ đời thứ 2, Quý ông họ Trần tự Phúc Lương, giỗ ngày mồng 10 tháng 3. Mộ táng tại nghĩa trang làng Hoàng Xá, Vân Đình. Tổ bà đời thứ 2, con gái cả họ Nguyễn, hiệu Từ Am, giỗ ngày mồng 9 tháng 5. Cụ thứ Tổ Trần Phúc Lương sinh hai người con trai là: Trần Phúc Thịnh và Trần Phúc Độ.         

CHI GIÁP

 

3.        ĐỜI THỨ BA: TRẦN PHÚC THỊNH

Đến đời thứ 3 họ Trần hình thành hai chi. Chi Giáp là chi trưởng (chi Trần trên) thờ cụ Thuỷ tổ và cụ Thứ tổ. Cụ Trần Phúc Thịnh là Tổ Chi Giáp. Chi Ất là chi thứ (chi Trần dưới) thờ cụ Trần Phúc Độ là em cụ Phúc Thịnh. Cụ Trần Phúc Độ là Tổ Chi Ất. Cụ Tổ Trần Phúc Thịnh, sinh năm Giáp Tuất, mất ngày 25 tháng 7. Cụ Tổ bà, vợ lẽ, con gái cả họ Đỗ, hiệu Từ Hiền, giỗ 22 tháng 7, táng tại thôn Đông Dương (xứ đồng Đống Chỉ). Cụ tổ Trần Phúc Thịnh một con trai là Trần Quang Sáu

 

4.        ĐỜI THỨ TƯ: TRẦN QUANG SÁU

Cụ Trần Quang Sáu, sinh năm Bính Ngọ (1726?), mất ngày 24 tháng 3. Táng tại xứ đồng Đông Chu làng Đông Dương. Ấy là đất có long mạch sông giúp, huyệt trên đất Sao Thổ, hình rồng, có mạch dẫn Sao Vàng, mộ toạ Càn hướng Củng. Cụ bà là con gái thứ 2 họ Đặng, hiệu Diệu Tịnh, huý Chuẩn, giỗ ngày 02/10. Cụ Trần Quang Sáu sinh được một con trai là Trần Quang Chế.

 

5.        ĐỜI THỨ 5: TRẦN QUANG CHẾ

Cụ Trần Quang Chế, mất ngày 29/7, thọ 64 tuổi. Tổ bà con gái cả họ Cao, hiệu Từ Mai, huý Tính, sinh năm Ất Hợi, thọ 70 tuổi, mất ngày 27/7. Cụ Quang Chế một con trai là Trần Quang Vi.

 

6.        ĐỜI THỨ 6: TRẦN QUANG VI

Là con trai trưởng của cụ Quang Chế. Được phong tước Thập Lý Hầu, hành nghề y, tên tự là Vi, hiệu Quả Duệ, tên huý là Ngại, thọ 36 tuổi, sinh năm Canh Tuất (1790?), mất 16/1 năm Đinh Hợi. Cụ vợ cả  là con gái cả họ Nguyễn, hiệu Từ Ôn, tên huý là Nhân, thọ 49 tuổi, giỗ ngày 26/2. Cụ vợ hai là con gái thứ 3 họ Nguyễn, hiệu là Thục Chất, tên húy là Tần, thọ 30 tuổi, sinh năm Mậu Ngọ, giỗ ngày 06/01.

Cụ Quang Vi sinh hạ được ba người con gái: chị cả là Trần Thị Quí, gái thứ hai hiệu là An Lạc và Trần Thị Nghị, một người con trai là Trần Quang Chiếu.

ĐỜI THỨ 7

7.1      Trần Thị Quý con gái cả cụ Quang Vi.

7.2      Trần Quang Chiếu, hiệu Chỉ Thật, con trưởng cụ Quang Vi, hành nghề y, sinh năm Quý Dậu, thọ 36 tuổi, mất ngày 18/6. Cụ bà là con gái cả họ Đặng, hiệu diệu là Phú, huý là Nhiu, thọ 76 tuổi, mất ngày 29/6. Hai cụ Chiếu và Nhiêu sinh hạ được hai con trai, con trưởng là Trần Quang Giám, con trai thứ là Quang KD.

7.3      Trần Thị An Lạc con gái thứ 2 cụ Quang Vi.

7.4      Trần Thị Nghị con gái chứ 3 cụ Quang Vi.

 

ĐỜI THỨ 8

8.1      Trần Quang Giám, hiệu Trực Tính con trưởng cụ Quang Chiếu, thọ 53 tuổi, mất ngày 19/10. C bà là con gái cả họ Đỗ, hiệu là Diệu Cương, tên huý Thuỳ, mất ngày 23/2. Hai cụ Giám - Thuỳ sinh hạ được sáu người con trai là: Quang Thiêm, Quang Huy, Quang Thậm, Quang Trang, Quang Câu, Quang Chưng. Một con gái Thị Nham mất sớm.

8.2      Trần Quang KD, con trai thứ của cụ Quang Chiếubốn con trai: Quang Bản, Quang Châm, Quang Toát, Quang Châu. (Tr, Thành bổ xung 2019 theo TL thư tích I)

          

ĐỜI THỨ 9

9.1      Trần Quang Thiêm, hiệu Chất Tặng, con cả cụ Quang Giám, mất ngày 08/3. Cụ bà hội viên Hội Tư Văn, con gái thứ nhất họ Đặng, hiệu Thuần Phác, huý là Du, mất ngày 15/2. Táng đất thôn nhà, sau cải táng tại thôn Thanh Ấm. Cụ Quang Thiêm sinh một con trai là Quang Mạch, một con gái. Quang Mạch mất sớm, do đó Quang Thiêm phạt tự.

9.2      Trần Quang Huy, con trai thứ 2 cụ Quang Giám kế trưởng, tên thuỵ là Cẩn Hậu, mất ngày 28/9. Cụ bà, con gái cả họ Đỗ, hiệu Đoan Trang, huý là Niếu, ngày mất 13/3. Hai cụ sinh hạ được hai trai, hai gái. Hai trai là: Quang Chúc, Quang Kế.

9.3      Trần Quang Thậm, con trai thứ 3 cụ Quang Giám, hiệu Cảnh Trực, mất ngày 29/4. Cụ vợ cả cụ Quang Thậm là con gái cả họ Đặng, hiệu Mai Xảo, huý Dao, mất ngày 10/6. Ông bà Thậm - Giao hợp táng ở xứ Đồng Gạo. Phạt tự.

9.4      Trần Quang Trang, con trai thứ 4 cụ Quang Giám, hiệu Hoan Cự, sinh năm Tân Mùi, mất ngày 29/4 năm Đinh Mùi, hưởng dương 37 tuổi. Phạt tự.

9.5      Trần Quang Câu, con trai thứ 5 cụ Quang Giám, đi xa không về.

9.6      Trần Quang Chưng, con trai thứ 6 cụ Quang Giám, mất sớm.

9.7      Trần Thị Nham, con gái cụ Quang Giám, mất sớm.

9.8      Trần Quang Bản, con trai cả cụ Quang KD, phạt tự.

9.9      Trần Quang Châm, con trai thứ cụ Quang KD, phạt tự.

9.10    Trần Quang Toá,t con trai thứ 3 cụ Quang KD, phạt tự.

9.11    Trần Quang Châu, con trai thứ 4 cụ Quang KD, phạt tự.

          

ĐỜI THỨ 10

10.1    Trần Quang Mạch, con trai cụ Quang Thiêm. VNguyễn Thị Yên người Dương Khê, Phương Tú, Ứng Hòa, một con trai Trần Quang Bách. Hai vợ chồng vào Thanh Hoá buôn bán, sinh sống. Không may cả hai bố con đều mất sớm.

10.2    Trần Thị KD, con gái cụ Quang Thiêm.

10.3    Trần Quang Chúc, con trai cụ Quang Huy, kế trưởng, mất ngày 8/3. Vợ cả, con gái thứ 2 họ Đặng, hiệu diệu Từ Hoà, huý Khiểu, mất ngày 01 tháng Giêng. Bà cả sinh được hai con trai Quang Đôn, Quang Nho; hai con gáiThị Thập, Thị Gi. Vợ hai, con gái thứ nhất họ Đặng, hiệu diệu Thục Ý, huý Dung. Bà hai sinh được một con trai Quang Chước. Vợ ba, con gái thứ hai họ Đặng, hiệu Diệu Hiền, huý Luy, ngày giỗ 04/6. Bà ba sinh được hai con trai Quang Côn, Quang Thước; bốn con gái: Thị Chén, Thị Yêm, Thị Câu, Thị Nhận.

10.4    Cụ Trần Quang Kế, con trai thứ 2 cụ Quang Huy, thuỵ Phúc Thuần, giỗ ngày 23/11, phạt tự. Vợ cả, con gái thứ nhất họ Cao, hiệu Chân, huý Hi, giỗ ngày 10/9. Vợ hai, con gái thứ nhất họ Nguyễn, tên là Đĩnh. Vợ ba, người thôn Lưu Khê, tên là Thôn.

10.5    Trần Thị KD, con gái cả cụ Quang Huy.

10.6    Trần Thị KD, con gái thứ cụ Quang Huy.

          

ĐỜI THỨ 11

11.1    Trần Quang Bách, con cụ Quang Mạch, mất sớm, phạt tự.

11.2    Trần Quang Đôn, con trai trưởng cụ Quang Chúc, còn gọi là Cả Ổi, sinh năm 1850, thừa kế trưởng họ. Cụ vợ cả họ Đỗ mất năm 1930 ngày giỗ 29/3, sinh cụ Quang Xưởng và bốn con gái. Cụ vợ hai sinh một con gái.

11.3    Trần Quang Nho, con trai thứ 2 cụ Quang Chúc, phạt tự.

11.4    Trần Thị Thập, con gái cả cụ Quang Chúc.

11.5    Trần Thị KD, con gái thứ cụ Quang Chúc.

11.6    Trần Quang Chước tức Tổng Chước, con trai thứ 3 cụ Quang Chúc. Có hai con trai là: Đa Văn tức Đồ Lệch, Quang Toại tức Tạo Vẻo. Cụ đã tham gia tôn tạo đình làng năm 1860-1862

11.7    Trần Quang Côn, tức Chánh Đoán, sinh năm 1880, mất năm 2010, con trai thứ 4 cụ Quang Chúc. Cụ bà là Đặng Thị Hòe, sinh năm 1881, mất năm 1930. Cụ sinh ra hai con trai là Quốc Thắng, Quang Ngân tức Hương Ngân và một con gái là Thị Mão.

11.8    Trần Nguyên Thước tức Tú Thước, con trai thứ 5 cụ Quang Chúc. Cụ là người duy nhất của họ ta đỗ Tú tài về thời nho học. Cụ bà là Đỗ Thị Tích, sinh ra bốn con trai, một con gái: Nguyên Khôi, Nguyên Nhụy, Nguyên Oanh, Thị Duộc và Nguyên Tuỵ.

11.9    Trần Thị Chén, con gái thứ 3 cụ Quang Chúc.

11.10  Trần Thị Yêm, con gái thứ 4 cụ Quang Chúc.

11.11  Trần Thị Câu, con gái  thứ 5 cụ Quang Chúc.

11.12  Trần Thị Nhận, con gái thứ 6 cụ Quang Chúc.

 

           ĐỜI THỨ 12

12.1    Trần Quang Xưởng, con trai trưởng cụ Quang Đôn, tức cụ Cựu Xưởng, thừa kế trưởng họ.  Cụ sinh năm 1890, mất năm 1964. Cụ vợ cả Đỗ Thị Nuôi, sinh năm 1880, mất năm 1960, có bốn con: Thị Thủy, Quang Sắc, Quang Tố, Thị Tròn. Cụ vợ hai Đặng Thị Chuột, sinh năm 1890, ngày mất 20/8,  sinh ra Quang Trí và hai con gái là Thị Mỵ và Thị KD. Cụ vợ ba Đặng Thị Cát, sinh năm 1900, mất năm 1976, người họ Đặng Viết cùng làng, sinh ra hai trai, hai gái là: Quang Tế, , Thị Viên, Thị Hoàn và Quang Hiệu.

12.2    Trần Thị KD1, con gái cả cụ  Quang Đôn.

12.3    Trần Thị KD2, con gái thứ 2 cụ Quang Đôn.

12.4    Trần Thị KD3, con gái thứ 3 cụ Quang Đôn.

12.5    Trần Thị KD4, con gái thứ 4 cụ Quang Đôn.

12.6    Trần Thị KD5, con gái thứ 5 cụ Quang Đôn.

12.7    Trần Đa Văn, tức Đồ Lệch, con trai trưởng cụ Quang Chước,năm con trai và hai con gái. Năm con trai là:  Đa Sĩ tức Đồ Cu, Đa Ích tức Trương Lập, Đa Mùi, Đa Phúc tức Bốn Dăm, Đa Dừa chết sớm.

12.8    Trần Quang Toại, tức Tạo Vẻo, con trai thứ 2 của cụ Quang Chước. Ngày mất 09/11. Vợ là Nguyễn Thị Vẩu, ngày mất 04/5. Có bốn con trai, hai con gái. Bốn trai là Quang Tạo, Quang Thuật, Quang Đạo, Quang Nghinh. Hai gái là Thị Vẻo, Thị Sim.

12.9    Trần Quốc Thắng, sinh năm 1902, mất năm 1909, con trai trưởng cụ Quang Côn, phạt tự.

12.10  Trần Quang Ngân, sinh năm 1905, mất năm 1951, con trai thứ kế trưởng cụ Quang Cônba con trai là: Ngọc Chấn, Quang Trung, Quang Tiến, một con gái út là Thị Nguyên.

12.11  Trần Thị Mão, con gái út cụ Quang Côn.

12.12  Trần Nguyên Khôi, tức cụ Phó Hội, con cả cụ Quang Thước, ngày giỗ 05/01, cụ bà Đặng Thị Thình là chị ruột của cụ Đặng Văn Nghị tức Nghị Dự. Hai cụ có hai con trai, bốn con gái: Thị Đảm, Thị Dút, Thị Cẩm, Nguyên Trác, Nguyên Kình, Thị Thanh Kỳ.

12.13  Trần Nguyên Nhuỵ, con thứ hai cụ Quang Thước, cụ bà là Đỗ Thị Ký. Phạt tự.

12.14  Trần Nguyên Oanh, con thứ ba cụ Quang Thước, phạt tự.

12.15  Trần Thị …, con gái cụ Quang Thước.

12.16  Trần Nguyên Tuỵ, sinh năm 1910, mất năm …, con thứ tư cụ Quang Thước, cụ bà là Nguyễn Thị Chín, sinh năm 1915, mất năm…. Hai cụ hai con trai và hai con gái. Hai trai là Nguyên Thành, Nguyên Thịnh. Hai gái là Thị Thanh, Thị Thắng.

          

ĐỜI THỨ 13

13.1    Trần Thị Thủy, sinh năm 1913, mất năm1981, con gái cả cụ Quang Xưởng. Chồng tên là Cương, người làng Lương Xá, Liên Bạt, không có con.

13.2    Trần Quang Sắc, sinh năm 1915, mất năm 1945, con trai trưởng cụ Quang Xưởng thừa kế trưởng họ. Cụ bà là Cao thị Đốc, người làng Hoàng Xá, con cụ Phó Mục. một trai là Trần Quang Khải (liệt sĩ) và một con gái là Thị Thoa. Cụ Quang Sắc mất sớm, con trai cũng chết sớm coi như phạt tự nên cQuang Tố thừa kế trưởng họ.

13.3    Trần Quang Tố tức Hai Nhì, sinh năm 1917, mất năm 1992, con trai thứ hai cụ Quang Xưởng thừa kế trưởng họ. Cụ bà là Đặng Thị Lộc, sinh năm 1924, mất năm 1980, người làng Hoàng Xá. Hai cụ sinh hai con trai và ba con gái: Thị Hằng, Quang Điển, Thị An, Thị Toàn, Quang Vinh.

13.4    Trần Thị Tròn, sinh năm 1921, con gái thứ hai cụ Quang Xưởng. Chồng người làng Vân Đình, Ứng Hòa.

13.5    Trần Quang Trí, sinh năm 1926, mất năm 2008, con trai thứ 3 cụ Quang Xưởng. Cụ bà Đỗ Thị Tiến, sinh năm1934, mất ngày 8/9/1950, người làng Hoàng Xá, cánh cụ Hai Đầm. Hai cụ sinh một con trai là Quang Nam và ba con gái là Thị Bích Hợp, Thị Tuyết Mai, Thị Thanh Bình.

13.6    Trần Thị Mỵ, sinh năm 1926, con gái thứ 3 cụ Quang Xưởng. Chồng người họ Đặng Văn làng Hoàng Xá là bố ông Đặng Văn Uẩn.

13.7    Trần Thị KD4, con gái thứ 4 cụ Quang Xưởng.

13.8    Trần Quang Tế, sinh năm 1922, mất năm 1983, con trai thứ 4 cụ Quang Xưởng. Cụ Bà Đặng Thị Cống, sinh năm 1923, mất năm 2017, người làng Hoàng xá, con cụ Đặng Đình Thân. Có bốn con trai, hai con gái. Bốn trai là Quang Nhuận, Quang Trạch, Quang Hải, Quang Thìn. Hai gái là Thị Ga, Mai Thục.

13.9    Trần Thị Viên, sinh năm 1928, mất năm 2001, con gái thứ 5 cụ Quang Xưởng. Chồng là Đỗ Đặng Nhàn, quê Hoàng Xá, có chín con, năm con trai, bốn con gái, nhà ở Thị Trấn Vân Đình, cạnh nhà bà Thái Lan.

13.10  Trần Thị Hoàn, sinh năm 1932, mất năm 1984, con gái thứ 6 cụ Quang Xưởng. Chồng Đặng Quang Phủng, là liệt sỹ, có hai con nuôi.

13.11  Trần Quang Hiệu, sinh năm 1937, mất năm1975, con trai thứ 5 cụ Quang Xưởng. Cụ bà Vũ Thị Kim Sâm, sinh năm 1939, quê Bắc Giang, ba con trai, hai con gái. Ba con trai là: Quang Dũng, Vũ Anh, Vũ Bình. Hai gái là Thị Kim Nhung, Thị Quế.

13.12  Trần Đa sĩ tức Đồ Cu, con trai trưởng cụ Đa Văn. Cụ Bà Nguyễn Thị Sáu. Hai cụ một con trai là Đa Nghê tức Cả Nghê.

13.13  Trần Đa Ích, con trai thứ 2 cụ Đa Văn, một con trai Đa Học.

13.14  Trần Đa Mùi, con trai thứ 3 cụ Đa Văn, phạt tự.

13.15  Trần Đa Phúc tức Bốn Dăm, con trai thứ 4 cụ Đa Văn, mất năm 1960. Cụ bà Đặng Thị Nuôi, mất năm 1966. Có hai con trai Đa Thọ, Đa Thư.

13.16  Trần Đa Dừa, con trai thứ 5 cụ Đa Văn, mất sớm.

13.17  Trần Thị KD1, là con gái cả cụ Đa Văn.

13.18  Trần Thị KD2, là con gái thứ 2 cụ Đa Văn.

13.19  Trần Quang Tạo, con trai cả cụ Quang Toại, ngày mất 10/11. Cụ Bà Nguyễn Thị Đại, ngày mất 05/3. Hai cụ một con trai là Quang Viễn, một con gái là Thị Hồng.

13.20  Trần Quang Thuật, sinh năm 1906, ngày mất 15/4, con trai thứ 2 cụ Quang Toại. Cụ vợ cả Hoàng Thị Yến, ngày mất 16/5, cụ vợ hai Lương Thị Lan, ngày mất 16/2. Cụ Thuật hai con trai là: Quang Duyệt, Quang Thọ, một con gái là Thị Loan.

13.21  Trần Quang Đạo, sinh năm 1908, ngày mất 4/11, con trai thứ 3 cụ Quang Toại. Cụ bà Đào Thị Minh, ngày mất 04/11. Hai cụ có một con trai là Quang Đức.

13.22  Trần Quang Nghinh, con trai thứ 4 cụ Quang Toại, tức Tư Teo, ngày mất 27/9. Cụ bà Lương Thị Sim, ngày mất 10/6. Hai cụmột con trai là Quang Vân và hai con gái là Thị Thành, Thị Thủy.

13.23  Trần Thị Vẻo, ngày mất 07/8, con gái đầu cụ Quang Toại.

13.24  Trần Thị Sim, con gái thứ 2 cụ Quang Toại.

13.25  Trần Ngọc Chấn, sinh năm 1930, con trai cả cụ Quang Ngân, Đại úy Quân đội nghỉ hưu. Vợ là Chu Thụ Chúc, sinh năm 1945. Hai cụ có ba con trai là Ngọc Hưng, Ngọc Hiển, Ngọc Hiếu, hai con gái là Thị Thu Hà, Thị Thu Huyền.

13.26  Trần Quang Trung, sinh năm 1935, con trai thứ 2 cụ Quang Ngân, giáo viên, Phó phòng Giáo vụ trường Trung cao Cơ Điện, nghỉ hưu. Vợ là Lê Thị Kim Chi, sinh năm 1937. Hai cụ có hai con trai, hai con gái: Lê Hưng, Lê Tùng (gái), Lê Mai (gái), Lê Thông. Sinh sống tại Khâm Thiên Hà Nội.

13.27  Trần Quang Tiến, sinh năm 1937, con trai thứ 3 cụ Quang Ngân, nghề nghiệp công nhân. Vợ là Trương Thị Nghiệp, sinh năm 1945. Hai cụ có hai con trai là Quang Thắng, Quang Thuận, hai con gái là Thị Tình, Thị Thanh.

13.28  Trần Thị Nguyên, con gái út cụ Quang Ngân.

13.29  Trần Thị Đảm, con gái cả cụ Nguyên Khôi. Chồng người làng Hoàng xá là cụ Hai Đầm.

13.30  Trần Thị Dút, con gái thứ 2 cụ Nguyên Khôi. Lấy chồng là Đỗ Đặng Dừa, người làng Hoàng Xá.

13.31  Trần Thị Cầm, con gái thứ 3 cụ Nguyên Khôi.

13.32  Trần Nguyên Trác, con trai cả cụ Nguyên Khôi, phạt tự.

13.33  Trần Nguyên Kình, sinh năm 1926, ngày mất 29/6/2007, con trai thứ 2 cụ Nguyên Khôi. Cụ bà Phó Thị Minh Hòa, sinh năm 1936. Hai cụ  bốn con trai là: Nguyên Khoa, Nguyên Khải, Nguyên Khánh, Nguyên Khang.

13.34  Trần Thị Thanh Kỳ, sinh năm Canh Ngọ 1930, con gái út cụ Nguyên Khôi, có 2 con trai và nhiều con gái. Sinh sống tại Hà Nội.

13.35  Trần Thị Thanh, sinh năm 1944 con gái cả cụ Quang Tụy.

13.36  Trần Nguyên Thành, sinh năm 1950, ngày mất 28/6, con trai trưởng cụ Quang Tụy. Có bốn con trai là: Giang Vũ, Giang Khuê, Nhật Minh, Quang Sơn. Vợ chồng đã ly dị.

13.37  Trần Thị Thắng, sinh năm 1953, con gái thứ 2 cụ Quang Tụy. Chồng là Sử, người thị trấn Vân Đình.

13.38  Trần Nguyên Thịnh, sinh 1960, con trai thứ 2 cụ Quang Tụy. Vợ là Lê Thị Thoa, sinh năm 1967. Có hai con trai là Hoàng Hải, Minh Hoàng.

          

ĐỜI THỨ 14

14.1    Trần Quang Khải, con trai trưởng của cụ Quang Sắc. Sinh năm 1942. Đi bộ đội, trung úy, đại đội trưởng, hy sinh ngày 15/3/1969 tại chiến trường miền Nam. Chưa có vợ con.

14.4    Trần Thị Thoa, sinh năm 1940, con gái cụ Quang Sắc. Chồng Nguyễn Văn Long, quê Hà Đông, Hà Nội, có 1 con trai, 3 con gái. Sinh sống ở quê Hoàng Xá.

14.5    Trần Thị Hằng, sinh năm 1950, mất năm 2020, con gái cả cụ Quang Tố, không có chồng con.

14.6    Trần Quang Điển, sinh năm 1954, mất năm 2016, con trưởng cụ Trần Quang Tố. Sau khi cụ Quang Tố mất, ông Trần Quang Điển thừa kế Trưởng họ. Vợ là  Nguyễn Thị Bình, sinh năm 1956, người cùng làng, sinh được một con trai là Quang Tuân, hai con gái là Thị Thanh, Thị Thúy.

14.7    Trần Thị An, sinh năm 1957, con gái thứ 2 cụ Quang Tố. Chồng Đặng Viết Thọ, người làng Hoàng Xá, có ba con trai.

14.8    Trần Thị Toàn, sinh năm 1959, con gái thứ 3 cụ Quang Tố, không có chồng con.

14.9    Trần Quang Vinh, sinh năm 1961, con trai thứ 2 cụ Quang Tố, vợ là Đặng Thị Huế, sinh năm 1968, quê thị trấn Vân Đình. Có một con trai là Nguyên Quân, một con gái là Huệ Linh.

14.10  Trần Quang Nam, sinh năm 1965, con trai trưởng cụ Quang Chí. Vợ là Võ Thị Mỹ Ngọc, sinh năm 1971, người Sài Gòn. Có hai con gái là Trần Võ Nhất Vi, Trần Võ Hồng Nhung.

14.11  Trần Thị Bích Hợp, sinh năm 1958, con gái cả cụ Quang Chí. Chồng là Đặng Văn Toàn, con ông Đặng Văn Tiềm, người làng Hoàng xá, không có con.

14.12  Trần Thị Tuyết Mai, sinh năm 1961, con gái thứ 2 cụ Quang Chí. Chồng người miền Nam, có hai con gái.

14.13  Trần Thị Thanh Bình, sinh năm 1977, con gái thứ 3 cụ Quang Chí. Chồng người miền Nam, có một con trai, một con gái.

14.14  Trần Quang Nhuận, sinh năm 1948, con trai cả cụ Quang Tế, vợ là Lê Thị Bạch Liên, sinh năm 1957, hai con trai là: Tuấn Quỳnh, Hoàng Hưng. Địa chỉ: 4 Dốc Thọ Lão, Đông Mác, hai Bà Trưng, Hà Nội.

14.15  Trần Thị Ga, sinh năm 1953, con gái cả cụ Quang Tế. Chồng Trần Hữu Tư, người Hà Tĩnh, đang sống tại Thị Trấn Vân Đình, có một con trai, ba con gái.

14.16  Trần Quang Trạch, sinh năm 1955, con trai thứ 2 cụ Trần Quang Tế, cán bộ Chi cục Thuế Ứng Hòa nghỉ hưu. Vợ cả là Đặng Thị Thu, sinh 1956, mất ngày 06/8; vợ hai Nguyễn Thị Thoa, sinh 1964. Ông Trạch một con trai là Quốc Tuấn, hai con gái là Thị Phương, Thị Hồng.

14.17  Trần Mai Thục, sinh 1957, con gái thứ 2 cụ Quang Tế. Chồng là Nguyễn Duy Lung, người thôn Vũ Nội, Liên Bạt, có hai con, một trai, một gái.

14.18  Trần Quang Hải, sinh 1962 con trai thứ 3 cụ Trần Quang Tế, Chủ tịch UBND Thị trấn Vân Đình nhiệm kỳ 2015-2020. Vợ là Vũ Thị Mai, sinh 1970, quê Hậu Xá, thị trấn Vân Đình. Có hai con gái là Phương Anh, Vũ Châu Anh.

14.19  Trần Quang Thìn, sinh 1964, con trai thứ 4 cụ Trần Quang Tế. Vợ là Từ Thị Tâm, sinh 1968, hai con trai là Tuấn Sơn, Tuấn Nghĩa. Quang Thìn định cư tại LB Nga, vợ và hai con sống tại 180E Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội.

14.20  Trần Quang Dũng, sinh 1962, con trai cả cụ Quang Hiệu, nghề nghiệp chữa đồng hồ ở Vân Đình. Vợ là Nguyễn Thị Huệ, sinh năm 1964, quê Thường Tín, Hà Nội. Có một con trai là Quang Vũ, một con gái là Thị Ngọc Linh.

14.21  Trần Thị Kim Nhung, sinh năm 1966, con gái đầu cụ Quang Hiệu.

14.22  Trần Vũ Anh, sinh 1968, con trai thứ 2 cụ Trần Quang Hiệu, Thượng tá, phó trưởng bộ đội Biên phòng TP Điện Biên. Vợ là Nguyễn Thị Tuyết Nhung, sinh 1974, quê Điện Biên. Có một con trai là Tùng Lâm.

14.23  Trần Thị Quế, sinh năm 1971, con gái thứ 2 cụ Quang Hiệu.

14.24  Trần Vũ Bình, sinh 1973, con trai thứ 3 cụ Quang Hiệu. Vợ là Phạm Thúy Ngoan, sinh 1976, quê Móng Cái. Có hai con trai là Vũ Thái, Vũ Luận.

14.25  Trần Đa Nghê, sinh năm 1908, mất năm 2003, con trai trưởng cụ Đa Sĩ. Vợ là Bùi Thị Nguyên, sinh năm 1902, mất năm 1970,hai con trai là: Hồng Nga, Quang Nghiễm, một con gái là Thị Uyên. Vợ có con riêng là Trần Thanh Phong.

14.26  Trần Đa Học, con trai cụ Trần Đa Ích, phạt tự.

14.27  Trần Đa Thọ, con trai cả cụ Đa Phúc, có vợ cả là Thị Lục, vợ hai là Thị Chanh. Có một con trai là Đa Cường, hai con gái là Thị Khang, Thị Linh.

14.28  Trần Đa Thư, sinh 1938, con trai thứ 2 cụ Đa Phúc, kỹ sư nhà máy cơ khí Trần Hưng Đạo, nghỉ hưu. Vợ là Vũ Thị Đua, sinh 1950. Có hai con gái là Huyền Linh, Thu Trang, một con trai là Thanh Tùng. Sinh sống tại Đồng Nhân, Hai Bà Trưng, HN.

14.29  Trần Thị Hồng, sinh năm 1927, con gái cả cụ Quang Tạo.

14.30  Trần Quang Viễn, sinh năm 1929, ngày mất 10/12/2012, con trưởng cụ Quang Tạo. Vợ cả là Nguyễn Thị Mỵ, sinh năm 1936, mất ngày 24/5/1970, vợ hai là Thái Thị Khoan, sinh năm 1941, mất ngày 12/1. Có bốn con trai là Quang Vượng, Quang Trung, Quang Dũng, Quang Hùng; ba con gái là Thị Huệ, Thị Loan, Thị Thu.

14.31  Trần Quang Duyệt, sinh 1942, mất 21/5, con trai cả cụ Quang Thuật, là liệt sĩ chống Pháp.

14.32  Trần Thị Loan, sinh 1947, con gái cụ Quang Thuật.

14.33  Trần Quang Thọ, sinh năm 1949, con trai thứ cụ Quang Thuật, công nhân nghỉ hưu. Vợ là Đặng Thị Tuyên, sinh năm 1956, có một con gái là Thị Hồng Phúc, một con trai là Quang Lộc. Sinh sống Văn Điển, Hà Nội.

14.34  Trần Quang Đức, sinh 1932, mất 24/2, con trai cụ Quang Đạo. Vợ là Nguyễn Thị Thảo Sinh, sinh 1931, mất 27/5. Có ba con trai là Quang Viên, Quang Phúc, Quang Văn, hai con gái là Thị Nhân, Thị Hạnh.

14.35  Trần Quang Vân, sinh 1948, mất 07/1, con trai cụ Quang Nghinh. Vợ cả là Nguyễn Thị Khuôn, vợ hai là Trần Thị Diệp, sinh 1958. Có hai con trai là Quang Liên, Quang Hoàn, hai gái là Thị Bích, Thị Minh.

14.36  Trần Thị Thành, mất năm 15/1/2012, con gái thứ 1 của cụ Quang Nghinh.

14.37  Trần Thị Thủy, ngày mất 04/6, con gái thứ 2 cụ Quang Nghinh.

14.38  Trần Thị Thu Hà, sinh năm 1963, là công nhân. Chồng là Bùi Thanh Bình, sinh 1957, phó GĐ bệnh viện tư nhân tại Gia Lâm nghỉ hưu. Sinh 1 con gái là Thu Phương. 

14.39  Trần Ngọc Hưng, sinh năm 1970, con trai trưởng cụ Ngọc Chấn. Vợ là Phạm Thanh Huyền, sinh năm 1975, có một con gái là Huyền Nhi.

14.40  Trần Ngọc Hiển, sinh năm 1975, con trai thứ 2 cụ Ngọc Chấn, một con trai là Minh Chí. Đã li dị vợ.

14.41  Trần Ngọc Hiếu, sinh năm 1979, con trai thứ 3 cụ Ngọc Chấn. Vợ là Nguyễn Thu Loan, có một con trai là Ngọc Đức.

14.42  Trần Thị Thu Huyền, sinh năm 1973, con gái thứ 2 cụ Ngọc Chấn. Đã có chồng.

14.43  Trần Lê Hưng, sinh năm 1959, con trai trưởng cụ Quang Trung, nghề nghiệp làm ruộng. Vợ là Vương Thị Tập, sinh năm 1962. Có bốn con gái, một con trai là: Vân Anh, Lê Liêm, Kim Oanh, Thu Trả, Gia Mạnh.

14.44  Trần Lê Tùng, sinh năm 1973, con gái đầu cụ Quang Trung. Chồng là Phạm Văn Chức, sinh 1966. Có một con gái, một con trai.

14.45  Trần Lê Mai, sinh năm 1975, con gái thứ 2 cụ Quang Trung. Chồng là nguyễn Ngọc Quang, sinh 1973. Có hai con trai là Ngọc Sơn, Ngọc Đức.

14.46  Trần Lê Thông, sinh 1978, con trai thứ cụ Quang Trung, nghề nghiệp công nhân. Vợ là Phan Thị Lài, sinh 1983. Có hai con trai là Quang Anh, Thiên Phong.

14.47  Trần Thị Tình, sinh năm 1976, con gái đầu cụ Quang Tiến. Chồng là Nguyễn Ngọc Sơn, sinh năm 1969. Có ba con: Minh Châu, Minh Anh, Minh Đức.

14.48  Trần Quang Thắng, sinh năm 1977, con trai trưởng cụ Quang Tiến, kỹ sư Phó Quản đốc PX. Vợ là Nguyễn Thị Hồng Thúy, sinh năm 1978. Có hai con gái là Phương Thảo, Phương Nguyên.

14.49  Trần Quang Thuận, sinh năm 1979, con trai thứ cụ Quang Tiến. Đi bộ đội nghĩa vụ về làm công nhân. Vợ là Trương Thị Phương Oanh, sinh năm 1983. Có một con gái là Thu Phương, một con trai là Quang Anh.

14.50  Trần Thị Thanh, sinh năm 1981, con gái út cụ Quang Tiến.

14.51  Trần Nguyên Khoa, sinh 1958, con trai trưởng cụ Nguyên Kình. Vợ là Phạm Thị Tuyết Nga, sinh 1961. Có hai con trai là: Nguyên Anh Khoa, Nguyên Anh Việt.

14.52  Trần Nguyên Khải, sinh năm 1959, con trai thứ 2 cụ Nguyên Kình. Vợ là Nguyễn Thị Kim Trinh, sinh năm 1968. Có 2 con gái là Nguyên Bảo Trâm, Nguyên Trâm Anh.

14.53  Trần Nguyên Khánh, sinh năm1964, con trai thứ 3 cụ Nguyên Kình. Vợ là Lê Thị Quốc Hương, sinh năm 1976.

14.54  Trần Nguyên Khang, sinh năm 1966, con trai thứ 4 cụ Nguyên Kình. Vợ là Đoàn Thị Thảo, sinh năm 1970. Có một con trai là Nguyên Minh Phương, một con gái là Nguyên Anh Thư.

14.55  Trần Giang Vũ, sinh năm 1976, ngày mất 7/2, con trai trưởng cụ Nguyên Thành. Có một con trai là Duy Thái, một gái là Liên Tuyết. Vợ chồng đã ly dị.

14.56  Trần Giang Khuê, sinh năm 1978, con trai thứ 2 cụ Nguyên Thành. Vợ là Vũ Thị Thu Trang, sinh năm 1983. Có một con trai là Khôi Nguyên, một gái là Vũ Phương Nga.

14.57  Trần Nhật Minh, sinh năm 1981, mất ngày 29/2 năm Giáp Thìn 2024, con trai thứ 3 cụ Nguyên Thành, phóng viên Đài Tiếng nói Việt Nam. Vợ là Lê Thị Thư, sinh năm 1991. Có hai con gái là Nhã Uyên, Thịnh An. Sinh sống tại Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

14.58  Trần Quang Sơn, sinh năm 1984, con trai thứ 4 cụ Nguyên Thành.

14.59  Trần Hoàng Hải, sinh năm 1989, con trai cụ Nguyên Thịnh. Vợ là Kiều Thị Thu Lan, sinh năm 1992, có một con gái là Lê Kiều Anh, một con trai là Quang Bảo.

14.60  Trần Minh Hoàng, sinh năm 2000, con trai thứ 2 cụ Nguyên Thịnh.

          

ĐỜI THỨ 15

15.1    Trần Quang Tuân, sinh năm 1980 con trai trưởng ông Quang Điển, thừa kế trưởng họ từ năm 2016 sau khi ông Quang Điển mất. Vợ là Nguyễn Thị Chóng, sinh năm 1980. Có một con gái là Thị Thảo Nguyên, một con trai là Quang Hà.

15.2    Trần Thị Thanh, con gái ông Quang Điển. Chồng Trương Văn Nghĩa, người Hà Nam, định cư tại Nha Trang, có hai con: 1 trai, 1 gái.

15.3    Trần Thị Thúy, sinh năm 1990, con gái thứ 2 ông Quang Điển. Chồng Dương Công Đương, quê Hà Nam, có hai con gái.

15.4    Trần Huệ Linh, sinh năm 1997, con gái cả ông Quang Vinh

15.5    Trần Nguyên Quân, sinh năm 2004, con trai ông Quang Vinh.

15.6    Trần Võ Nhất Vi, sinh năm 1995, con gái đầu ông Quang Nam.

15.7    Trần Võ Hồng Nhung, sinh năm 2001, con gái thứ 2 ông Quang Nam.

15.8    Trần Tuấn Quỳnh, sinh năm 1983, con trai trưởng ông Quang Nhuận. Vợ là Đỗ Huyền Trang, sinh năm 1987, có một con gái là Bảo Anh, 1 con trai là Tuấn Khang.

15.9    Trần Hoàng Hưng, sinh năm 1996, con trai thứ 2 ông Quang Nhuận.

15.10  Trần Thị Phương, sinh năm 1982, con gái cả ông Quang Trạch.

15.11  Trần Quốc Tuấn, sinh năm 1985, con trai ông Quang Trạch. Vợ là Nguyễn Bích Hường, sinh năm 1986, quê Đồng Tân, Ứng Hòa. Có một con gái là Thùy Dương, một con trai là Trần Anh Đức.

 15.12 Trần Thị Hồng, sinh năm 1989, con gái thứ 2 ông Quang Trạch.

15.13  Trần Phương Anh, sinh năm 1991, con gái đầu ông Quang Hải.

15.14  Trần Vũ Châu Anh, sinh năm 2005, con gái thứ 2 ông Quang Hải.

15.15  Trần Tuấn Sơn, sinh năm 1992, con trai cả ông Quang Thìn.

15.16  Trần Tuấn Nghĩa, sinh năm 1997, con trai  thứ 2 ông Quang Thìn. Vợ là… Có con trai là Trần Tuấn Phong, sinh 07/06/2020.

15.17  Trần Quang Vũ, sinh năm 1990, con trai ông Quang Dũng. Vợ là Nguyễn Thị Huyền, có một con gái là Vũ Tuệ Nhi.

15.18  Trần Thị Ngọc Linh, sinh năm 1996, con gái ông Quang Dũng.

15.19  Trần Tùng Lâm, sinh năm 1999, con trai ông Vũ Anh.

15.20  Trần Vũ Thái, sinh năm 2001, con trai cả ông Vũ Bình.

15.21  Trần Vũ Lâm, sinh năm 2006, con trai thứ ông Vũ Bình.

15.22  Trần Thị Uyên, sinh năm 1939, con gái cả ông Đa Nghê.

15.23  Trần Hồng Nga, sinh năm 1936, mất 19/4 năm 2020, con trai trưởng ông Đa Nghê, vợ là Nguyễn Thị Bảo, sinh năm 1940, có bốn con trai là: Hồng Sơn, Ngọc Lâm, Hồng Phong, Thanh Bình, bốn con gái là Thanh Thủy, Thị Vân, Thị Dạng, Thị Hương.

15.24  Trần Ngọc Nghiễm, con trai thứ 2 ông Đa Nghê. Vợ là Nguyễn Thị Khang, có ba con trai là: Ngọc Nghĩa, Công Chính, Ngọc Hạnh, hai con gái là Thị Anh Trà, Thị Hậu.

15.25  Trần Đa Cường, con trai cả ông Đa Thọ, có vợ con trong tỉnh Sông Bé.

15.26  Trần Thị Khang, con gái đầu ông Đa Thọ.

15.27  Trần Thị Linh, con gái thứ 2 ông Đa Thọ.

15.28  Trần Huyền Linh, sinh năm 1978, con gái cả ông Đa Thư.

15.29  Trần Thu Trang, sinh năm 1979, con gái thứ 2 ông Đa Thư.

15.30  Trần Thanh Tùng, sinh năm 1984, con trai ông Đa Thư. Vợ là Phạm Thị Thủy, sinh 1984, có một con trai là Phú Hải.

15.31  Trần Quang Vượng, sinh năm 1961, con trai trưởng ông Quang Viễn. Vợ là Đặng Thị Sinh, sinh năm 1968. Có hai con trai là: Thế Anh, Quang Đăng, hai con gái là Thị Bích Phương, Thị Thùy Linh.

15.32  Trần Thị Huệ, sinh năm 1963, con gái cả ông Quang Viễn.

15.33  Trần Thị Loan, sinh năm 1965, con gái thứ 2 ông Quang Viễn.

15.34  Trần Thị Thu, sinh năm 1971, con gái thứ 3 ông Quang Viễn.

15.35  Trần Quang Chung, sinh năm 1973, con trai thứ 2 ông Quang Viễn. Vợ là Nguyễn Thị Hoài An sinh năm 1984, có một con gái là Nhật Ánh, một con trai là Quang Thành.

15.36  Trần Quang Dũng, sinh năm 1976, con trai thứ 3 ông Quang Viễn. Vợ là Hoàng Thị Hằng Vóc, sinh năm 1975, một con trai là Hoàng Quang Huy, một con gái là Phương Thảo.

15.37  Trần Quang Hùng, sinh năm 1978, con trai thứ 4 ông Quang Viễn. Vợ là Nguyễn Thị Thu Hiền, sinh năm 1979, có hai con gái là Khánh Ly, Mai Thanh.

15.38  Trần Thị Hồng Phúc, sinh năm 1983, con gái ông Quang Thọ.

15.39  Trần Quang Lộc, sinh năm 1996, con trai ông Quang Thọ.

15.40  Trần Thị Nhân, sinh năm 1966, con gái cả ông Quang Đức.

15.41  Trần Quang Viên, sinh năm 1969, con trai cả ông Quang Đức. Vợ là Nguyễn Thị Bảy, có hai con gái Thị Duyên, Thị Ngọc, một con trai là Quang Bảo.

15.42  Trần Thị Hạnh, sinh năm 1973, con gái thứ 2 ông Quang Đức.

15.43  Trần Quang Phúc, sinh năm 1976, con trai thứ 2 ông Quang Đức. Vợ là  Vương Thị Tình, sinh năm 1980, có hai con trai Quang Duy, Quang Nghĩa, một con gái là Thị Thanh Ngân.

15.44  Trần Quang Văn, sinh năm 1980, con trai thứ 3 ông Quang Đức.

15.45  Trần Quang Liên, sinh năm 1971, con trai cả ông Quang Vân. Vợ là Nguyễn Thị Hiện, sinh năm 1971, có một con trai là Quang Đạt, một con gái là Thị Lan Hương.

15.46  Trần Thị Bích, sinh năm 1983, con gái đầu ông Quang Vân.

15.47  Trần Thị Minh, sinh năm 1984, con gái thứ 2 ông Quang Vân.

15.48  Trần Quang Hoàn, sinh năm 1989, con trai thứ 2 ông Quang Vân.

15.49  Trần Huyền Nhi, sinh năm 2007, con gái ông Ngọc Hưng.

15.50  Trần Minh Chí, sinh năm 2005, con trai ông Ngọc Hiển.

15.51  Trần Ngọc Đức, sinh năm 2018, con trai ông Ngọc Hiếu.

15.52  Trần Vân Anh, sinh năm 1981, con gái đầu ông Lê Hưng.

15.53  Trần Lê Liêm, sinh năm 1984, con gái thứ 2 ông Lê Hưng.

15.54  Trần Kim Oanh, sinh năm 1986, con gái thứ 3 ông Lê Hưng.

15.55  Trần Thi Trả, sinh năm 1988, con gái thứ 4 ông Lê Hưng.

15.56  Trần Gia Mạnh, sinh năm 1992, con trai Lê Hưng. Vợ là Trần Vũ Lim Lan sinh 1992, có hai con trai là Vũ Gia Hân, Vũ Gia Linh.

15.57  Trần Phan Anh, sinh năm 2010, con trai cả của ông Lê Thông.

15.58  Trần Thiên Phong, sinh năm 2016, con trai thứ 2 ông Lê Thông.

15.59  Trần Phương Thảo, sinh năm 2002, con gái đầu ông Quang Thắng.

15.60  Trần Phương Nguyên, sinh năm 2009, con gái thứ 2 ông Quang Thắng.

15.61  Trần Thu Phương, sinh năm 2009, con gái ông Quang Thuận.

15.62  Trần Quanh Anh, sinh năm 2013, con trai ông Quang Thuận.

15.63  Trần Nguyên Anh Khoa, sinh năm 1984 con trai đầu ông Nguyên Khoa.

15.64  Trần Nguyên Anh Kiệt, sinh năm 1987, con trai thứ 2 ôngNguyên Khoa.

15.65  Trần Nguyên Bảo Trâm, sinh năm 1999, con gái đầu ông Nguyên Khải.

15.66  Trần Nguyên Trâm Anh, sinh năm 2003, con gái thứ 2 ông Nguyên Khải.

15.67  Trần Nguyên Anh Thư, sinh năm 2002, con gái đầu ông Nguyên Khang.

15.68  Trần Nguyên Minh Phương, sinh năm 2008, con trai ông Nguyên Khang.

15.69  Trần Liên Tuyết, sinh năm 2006, con gái ông Giang Vũ.

15.70  Trần Duy Thái, sinh năm 2009, con trai ông Giang Vũ.

15.71  Trần Khôi Nguyên, sinh năm 2006, con trai ông Giang Khuê.

15.72  Trần Vũ Phương Nga, sinh năm 2012, con gái ông Giang Khuê.

15.73  Trần Nhã Uyên, sinh năm 2012, con gái đầu ông Nhật Minh.

15.74  Trần Thịnh An, sinh năm 2015, con gái thứ 2 ông Nhật Minh.

15.75  Trần Lê Kiều Anh, sinh năm 2017, con gái ông Hoàng Hải.

15.75 Trần Quang Bảo, sinh năm 2024 con trai ông Hoàng Hải.

          

ĐỜI THỨ 16

16.1    Trần Thị Thảo Nguyên, sinh năm 2011, con gái đầu Quang Tuân.

16.2    Trần Quang Hà, sinh năm 2013, con trai Trần Quang Tuân.

16.3    Trần Bảo Anh, sinh năm 2012, con gái đầu Tuấn Quỳnh.

           Trần Tuấn Khang, sinh 16/01/2017, con trai Tuấn Quỳnh.

16.4    Trần Thùy Dương, sinh năm 2012, con gái đầu Quốc Tuấn.

16.5    Trần Anh Đức, sinh năm 2013, con trai Quốc Tuấn.

           Trần Tuấn Phong, sinh 07/6/2020, con trai Tuấn Nghĩa.

16.6    Trần Vũ Tuệ Nhi, sinh năm 2014, con gái Quang Vũ.

16.7    Trần Hồng Sơn, sinh năm 1963, con trai cả Hồng Nga. Vợ là Đào Thị Toàn sinh 1964, có một con trai là Thanh Tùng, hai con gái là Thị Thu Hà, Thị Hồng Hạnh.

16.8    Trần Ngọc Lâm, sinh năm 1965, con trai thứ 2 Hồng Nga. Vợ là Nguyễn Thị Vân sinh 1973, một con gái là Thị Thùy Linh, một con trai là Thiện Nam.

16.9    Trần Thanh Thủy, sinh năm 1967, con gái đầu Hồng Nga.

16.10  Trần Thị Vân, sinh năm 1969, con gái thứ 2 Hồng Nga.

16.11  Trần Thị Dạng, sinh năm 1971, con gái thứ 3 Hồng Nga.

16.12  Trần Hồng Phong, sinh năm 1974,  con trai thứ 3 Hồng Nga,hai con trai là Phương Long, Tiến Đạt. Vợ chồng đã ly dị.

16.13  Trần Thanh Bình, sinh năm 1977, con trai thứ 4 Hồng Nga. Vợ là Dương Thị Nhàn, sinh năm 1978, có hai con gái là Thanh Thùy, Hồng Nhung.

16.14  Trần Thị Hương, sinh năm 1980, con gái thứ 4 Hồng Nga.

16.15  Trần Ngọc Nghĩa, sinh năm 1973, con trai đầu Quang Nhiễm. Vợ là Trần Thị Huyền, sinh năm 1974, có một con trai là Quang Đức, một gái là Linh Tâm.

16.16  Trần Công Chính, sinh năm 1975, con trai thứ 2 Quang Nhiễm. Vợ là Đoàn Thị Thu Hương, sinh năm 1979, có một con trai là Quốc Tuấn, một con gái là Trần Đoàn Hiếu Anh.

16.17  Trần Ngọc Hạnh, sinh năm 1978, con trai thứ 3 Quang Nhiễm. Vợ là Hoàng Thị Lý sinh 1980, có một con trai là Trần Hoàng Tân, một con gái là Hoàng Thị Yến.

16.18  Trần Thị Anh trà, sinh năm 1971, con gái Quang Nhiễm.

16.19  Trần Thị Hậu, sinh năm 1982, con gái thứ 2 Quang Nhiễm.

16.20  Trần Phú Hải, sinh năm 2011, con trai Thanh Tùng.

16.21  Trần Thị Bích Phương, sinh năm 1992, con gái đầu Quang Vượng.

16.22  Trần Thị Thùy Linh, sinh năm 1995, con gái thứ 2 Quang Vượng.

16.23  Trần Quang Thế Anh, sinh năm 2000, con trai cả Quang Vượng.

16.24  Trần Quang Đăng, sinh năm 2003, con trai thứ 2 Quang Vượng.

16.25  Trần Nhật Ánh, sinh năm 2012, con gái Quang Chung.

            Trần Quang Thành sinh năm 2021, con trai Quang Chung.

16.26  Trần Hoàng Quang Huy, sinh năm 2007, con trai Quang Dũng.

16.27  Trần Phương Thảo, sinh năm 2005, con gái Quang Dũng.

16.28  Trần Khánh Ly, sinh năm 2006, con gái cả Quang Hùng.

16.29  Trần Mai Thanh, sinh năm 2010, con gái thứ 2 Quang Hùng.

16.30  Trần Thị Duyên,  sinh năm 1995, con gái đầu Quang Viên.

16.31  Trần Thị Ngọc, sinh năm 1997, con gái thứ 2 Quang Viên.

16.32  Trần Quang Bảo, sinh năm 2005, con trai cả Quang Viên.

16.33  Trần Quang Duy, sinh năm 2000, con trai Quang Phúc.

16.34  Trần Thị Thanh Ngân, sinh năm 2003 con gái Quang Phúc.

16.35  Trần Quang Nghĩa, sinh năm 2006, con trai thứ 2 Quang Phúc.

16.36  Trần Quang Đạt, sinh năm 1997, con trai Quang Liêm.

16.37  Trần Thị Lan Hương, sinh năm 2002, con gái Quang Liêm.

16.38  Trần Vũ Gia Hân, sinh năm 2016, con trai cả Gia Mạnh.

16.39  Trần Vũ Gia Linh, sinh năm 2018, con trai thứ 2 Gia Mạnh.

          

ĐỜI THỨ 17

17.1    Trần Thị Thu Hà, sinh năm 1987, con gái đầu Hồng Sơn.

17.2    Trần Thị Hồng Hạnh, sinh năm 1989, con gái thứ 2 Hồng Sơn.

17.3    Trần Thanh Tùng, sinh năm 1991, con trai Hồng Sơn.Vợ là Trần Thị Ngọc Thu, sinh năm 2001, có con gái là Ngọc Diệp.

17.4    Trần Thị Thùy Linh, sinh năm 1995, con gái Ngọc Lâm.

17.5    Trần Thiện Nam, sinh năm 1998, con trai Ngọc Lâm.

17.6    Trần Phương Long, sinh năm 2004, con trai cả Hồng Phong.

17.7    Trần Tiến Đạt, sinh năm 2005, con trai thứ 2 Hồng Phong.

17.8    Trần Thanh Thùy, sinh năm 2002, con gái đầu Thanh Bình.

17.9    Trần Hồng Nhung, sinh năm 2005, con gái thứ 2 Thanh Bình.

17.10  Trần Quang Đức, sinh năm 2006, con trai Ngọc Nghĩa.

17.11  Trần Linh Tâm, sinh năm 2008, con gái Ngọc Nghĩa.

17.12  Trần Đoàn Hiếu Anh, sinh năm 2008, con gái Công Chính.

17.13  Trần Quốc Tuấn, sinh năm 2012, con trai Công Chính.

17.14  Trần Hoàng Tân, sinh năm 2010, con trai Ngọc Hạnh.

17.15  Trần Hoàng Thị Yến, sinh năm 2014, con gái Ngọc Hạnh.

 

           ĐỜI THỨ 18

18.1    Trần  Ngọc Diệp, sinh năm 2019 con gái Thanh Tùng. Cháu gọi anh Hồng Nga (đời 15) là Cụ.